Tham khảo Đại_Cổ_sinh

  1. Liên đại Hỏa Thành (Hadean), Liên đại Thái Cổ (Archean) và Liên đại Nguyên sinh (Proterozoic) trước đây gọi chung là thời kỳ tiền Cambri, nhưng ngày nay nói chung chúng được chia thành các đại riêng rẽ cho mỗi liên đại, vì thế số lượng đại không còn là 4.
Liên đại Hiển sinh
Đại Cổ sinhĐại Trung sinhĐại Tân sinh
đại Cổ sinh
kỷ Cambrikỷ Ordovickỷ Silurkỷ Devonkỷ Than đákỷ Permi
Tân sinh (Cenozoi)¹
(hiện nay–66,0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay–2,588 Ma)
Neogen (2,588–23,03 Ma)
Paleogen (23,03–66,0 Ma)
Trung sinh (Mesozoi)¹
(66,0–252,17 Ma)
Creta (66,0–145,0 Ma)
Jura (145,0–201,3 Ma)
Trias (201,3–252,17 Ma)
Cổ sinh (Paleozoi)¹
(252,17–541,0 Ma)
Permi (252,17–298,9 Ma)
Carbon (298,9–358,9 Ma)
Devon (358,9–419,2 Ma)
Silur (419,2–443,8 Ma)
Ordovic (443,8–485,4 Ma)
Cambri (485,4–541,0 Ma)
Nguyên sinh (Proterozoi)²
(541,0 Ma–2,5 Ga)
Neoproterozoi (541,0 Ma–1 Ga)
Mesoproterozoi (1–1,6 Ga)
Paleoproterozoi (1,6–2,5 Ga)
Thái cổ (Archean)²
(2.5–4 Ga)
Eras
(Thái Cổ)
Hỏa thành (Hadean)²
(4–4,6 Ga)
 
 
Đơn vị: Ka = Kilo annum: ngàn năm; Ma = Mega annum: triệu năm; Ga = Giga annum: tỷ năm.
¹ = Phanerozoic eon. ² = Precambrian supereon